Visa 300 Úc diện đính hôn: Thông tin mới nhất về điều kiện, hồ sơ
Visa 300 Úc định cư diện đính hôn từ trước đến nay luôn được nhiều người quan tâm. Đặc biệt các cặp đôi uyên ương đã gắn bó với nhau trong một thời gian đủ dài muốn định cư Úc. Vậy cần chuẩn bị những giấy tờ, văn bản như thế nào. Cùng tìm hiểu một số thông tin cần về định cư Úc visa 300 – diện bảo lãnh đính hôn ngay trong bài viết dưới đây nhé!
Tìm hiểu về Visa 300
Visa 300 Úc là gì?
Visa 300 diện đính hôn (Subclass 300) là một loại thị thực tạm thời. Đây là một trong các dạng visa sang Úc theo diện bảo lãnh.
Visa 300 được Chính phủ Úc dành cho người nộp đơn ở ngoài nước Úc. Loại visa đính hôn này cho phép đương đơn đến Úc để thực hiện kết hôn với người đã đính hôn (khác giới) với mình trong tương lai. Do vậy nhiều người vẫn gọi visa 300 là visa đính hôn, bảo lãnh hôn thê, hôn phu.
>>> Xem thêm: Du học nghề úc visa 500: Toàn bộ thông tin mới nhất 2023
Quyền lợi của visa 300 diện đính hôn
Khi xin visa Úc và được chính phủ Úc chấp thuận, đương đơn sẽ được hưởng quyền lợi mà loại visa đó mang lại. Đối với định cư Úc visa 300 , bạn có thể hưởng một số quyền lợi cơ bản như sau:
- Kể từ ngày được cấp visa đương đơn có quyền ở lại Úc trong thời gian 9 tháng.
- Học tập tại Úc.
- Khi visa còn giá trị bạn được quyền du lịch trong và ngoài nước Úc và trở về tùy ý. Đặc biệt thời gian bạn ở bên ngoài nước Úc không cần gia hạn visa.
- Bạn có thể thêm người nộp đơn phụ, với điều kiện là những người đó phải đáp ứng được các yêu cầu về sức khỏe và phẩm chất của Úc.
- Nếu đáp ứng được các điều kiện nhập tịch Úc bạn sẽ có cơ hội nhận quốc tịch Úc.
Ai được đăng ký xin visa 300 Úc?
- Công dân Việt Nam có độ tuổi từ 18 trở lên, đang cư trú ở nước ngoài Úc khi nộp đơn xin thị thực.
- Bạn và gia đình không có bất kỳ nợ nào đối với chính phủ Úc.
- Bạn đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về sức khỏe và nhân phẩm, không có tiền án tiền sự.
- Trước đây, bạn chưa từng có thị thực Úc bị hủy bỏ hoặc từ chối.
- Bạn và hôn phu/hôn thê của mình không có mối quan hệ họ hàng hoặc huyết thống.
- Hôn phu/hôn thê của bạn, có độ tuổi từ 18 trở lên khi bạn nộp đơn, là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện.
- Hôn phu/hôn thê của bạn chưa bao giờ bảo lãnh quá 2 người đến Úc để định cư theo diện thị thực hôn phu/hôn thê hoặc thị thực bảo lãnh vợ/chồng.
- Trong 5 năm qua, hôn phu/hôn thê của bạn KHÔNG bao giờ là người bảo lãnh cho bất kỳ ai dưới diện thị thực hôn phu/hôn thê hoặc thị thực bảo lãnh vợ/chồng; cũng như họ chưa từng được cấp thị thực theo các diện này.
- Bạn cam kết sẽ kết hôn với hôn phu/hôn thê của mình, có thể tại Úc hoặc nước ngoài, trong khoảng 9 tháng trước khi thị thực này hết hạn.
Điều kiện để xin visa 300 Úc – Diện bảo lãnh đính hôn
Mục đích của việc xin visa 300 diện đính hôn là cho phép bạn kết hôn với vợ/chồng tương lai của mình tại Úc. Hơn nữa, sau này bạn có thể định cư ở Úc với người thương. Để có thể xin visa đính hôn của Úc, cần đáp ứng một số điều kiện như sau:
Dành cho cả hai
- Độ tuổi từ 18 trở lên là điều kiện cần.
- Yêu cầu là hai người phải thật sự hiểu và gặp gỡ nhau trong thời gian hơn 6 tháng.
- Mối quan hệ giữa họ phải dựa trên sự tự nguyện và tình yêu chân thành.
- Sức khỏe và nhân cách phải đáp ứng các tiêu chí yêu cầu của chính phủ Úc.
- Cả hai đối tác đều không nợ chính phủ Úc.
- Cần có bằng chứng chứng minh rằng trong vòng 9 tháng kể từ khi được cấp thị thực, họ sẽ tổ chức lễ kết hôn tại Úc hoặc ở nước ngoài.
Đối với người bảo lãnh
- Người bảo lãnh là công dân hoặc thường trú nhân Úc.
- Người bảo lãnh chưa bảo lãnh quá 2 người khác vào Úc theo diện vợ/chồng.
- Trong 5 năm trở lại đây người bảo lãnh chưa bảo lãnh cho vợ/chồng hay chính mình là người được bảo lãnh theo diện này.
- Không có tiền án, tiền sự liên quan đến bạo lực, buôn người, buôn vũ khí,…
Lộ trình – chi phí – thời gian xử lý visa 300 diện đính hôn
Lộ trình định cư
- Bước 1: Xin visa 300 để đến tạm trú tại Úc.
- Bước 2: Sau khi đương đơn đến Úc với visa 300 diện đính hôn Úc, đương đơn phải tiến hành thực hiện các thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài trong thời hạn visa 300 còn hiệu lực.
- Bước 3: Thực hiện xin visa 820 và 801 để được định cư Úc.
Đối với chi phí visa 300 Úc , để xin thị thực bạn cần đóng một số khoản phí như sau:
- Người nộp đơn chính: 8,850 AUD.
- Phí cho người phụ thuộc trên 18 tuổi: 4,430 AUD.
- Phí cho người phụ thuộc dưới 18 tuổi: 2,215 AUD.
Bên cạnh đó, bạn cũng phải thanh toán chi phí kiểm tra sức khỏe, chứng chỉ cảnh sát, sinh trắc học và các khoản chi phí phát sinh khác.
Thời gian xử lý visa diện đính hôn của Úc:
- 75% đơn được xử lý trong vòng 16 tháng
- 90% đơn được xử lý trong vòng 22 tháng.
Hướng dẫn hồ sơ xin visa 300 đi Úc
Khi nộp hồ sơ để xin visa 300 định cư Úc đương đơn cần phải chuẩn bị một số loại giấy tờ cơ bản như sau:
- Hộ chiếu (có hiệu lực tối thiểu 6 tháng trước thời gian xin visa đi Úc).
- Bản sao, chứng thực sổ hộ khẩu.
- Sao y hộ chiếu.
- Bản sao, chứng thực giấy khai sinh.
- Bản sao, chứng thực chứng minh nhân dân.
- Giấy xác nhận tình trạng độc thân hoặc giấy ly hôn (nếu có).
- Timeline (bản tường trình miêu tả hoàn cảnh hoặc các mốc thời gian 2 người đã gặp nhau ở ngoài đời thời gian 2 năm).
- Tất cả các lệnh của tòa án (nếu có).
- Giấy chấp thuận cho người thân xuất cảnh (nếu con cái đi theo phải trên 18 tuổi).
- Giấy khám sức khỏe.
Lưu ý khi xin visa 300 Úc
Để bắt đầu hành trình kết hôn ở Úc thông qua visa 300 và sau đó thiết lập thường trú cùng định cư lâu dài với người mình yêu, quan trọng nhất là bạn cần chú ý đến những điều sau đây:
- Trong quá trình nộp đơn xin visa, người nộp có thể đang ở Úc hoặc ở nước ngoài.
- Khi visa 300 được cấp, người được bảo lãnh phải đang ở ngoài nước Úc.
- Việc kết hôn phải diễn ra trong khoảng 9 tháng kể từ thời điểm cấp visa 300.
- Lễ cưới có thể tổ chức tại Úc hoặc bất kỳ quốc gia nào khác, với điều kiện rằng cuộc hôn nhân phải tuân theo luật lệ của Úc.
Một số lý do làm rớt visa 300 và cách khắc phục
Lý do
Không nắm thông tin người bảo lãnh
- Người được bảo lãnh không biết hôn phu, hôn thê đang làm gì tại Úc, thu nhập mỗi tháng bao nhiêu, tài sản có gì, có bao nhiêu người chung sống trong một nhà.
- Bên cạnh đó,người được bảo lãnh cũng không biết mối quan hệ của hôn phu, hôn thê mình ở Úc như thế nào ví như sở thích và thói quen …
Bằng chứng chứng minh mối quan hệ quá ít
- Bằng chứng về việc duy trì, liên lạc mối quan hệ giữa người bảo lãnh và đương đơn quá ít. Mối quan hệ này phải có thời điểm bắt đầu, duy trì liên tục với những bằng chứng cụ thể.
- Ngoài ra có một số trường hợp hình ảnh chụp chung không thể hiện được sự thật của mối quan hệ khiến người xét hồ sơ không tin vào mối quan hệ.
Khắc phục
- Cả hai cùng thực hiện xây dựng bằng chứng cho mối quan hệ: Mối quan hệ cần được xây dựng theo các mốc thời gian khi gặp, quen và có ý tiến đến hôn nhân …
- Thu nhập một số thông tin cá nhân về các mối quan hệ như đã từng kết hôn chưa, vì sao đổ vỡ , các thành viên gia đình, thói quen và sở thích …
- Các thông tin tài chính của đương đơn và người bảo lãnh cùng cần nắm rõ: thu nhập mỗi tháng, công việc hiện tại, có chu cấp thêm ai không …
- Khi tổng hợp xong thông tin cần sắp xếp lại thật rõ ràng, logic cùng hồ sơ chân thực để thể hiện được mối quan hệ tình yêu của đương đơn và người bảo lãnh.
Trên đây là toàn bộ thông tin về định cư visa Úc 300 diện bảo lãnh đính hôn. Hy vọng với bài viết này bạn đã có được những kiến thức cần thiết cho mình. Nếu còn gì thắc mắc về visa 300 Úc thì hãy liên hệ cho internationalstudentcareers.com nhé!